Thêm bài hát vào playlist thành công

Bài 10: Bạn từ đâu đến ?: 초급 일- 10과 : 오셨어요?

A : 마리 씨는 어디에서 오셨어요? Marry từ đâu đến vậy?

B : 저는 프랑스에서 왔어요. Tôi từ Pháp đến

A : 언제 한국에 오셨어요? Bạn đến Hàn Quốc từ khi nào?

B : 저는 2월 26일에 왔어요. Tôi đến vào ngày 26 tháng 2

A : 한국어 공부가 재미있어요? Học tiếng Hàn có thú vị không ?

B : 네, 재미있지만 어려워요. Vâng, thú vị nhưng khó!

~씨: ~ theo sau tên riêng                                     한국어 : tiếng Hàn quốc

공부하다 : học                                                    재미 있다 : hay/ thú vị

어렵다 : khó                                                        ~지만 : nhưng mà ~

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Có thể bạn quan tâm: Trung tâm dạy học tiếng Hàn ở Hải Phòng

Bài 3 : Nếu gửi bằng tàu thì mất bao lâu? 초급 이- 3과 : 배로 보내면 얼마나 걸립니까?

앙리는 우체국에 갑니다. 고향 친구에게 쓴 편지를 부치려고 합니다. 또 며칠 전에 산 책을 동생에게 보내 주려고 합니다.

직원 : 잠깐 기다리세요. 요금표를 봐야 하니까요. 4,800원이에요.

앙리 : 비싸군요. 그러면 배로 부치겠어요. 배로 모내면 얼마나 걸립니까 ?

걸리다 : mất, tốn (thời gian, tiền bạc)

부치다 : dán (tem), gửi (thư, bưi kiện)

(이)는데요 : đuôi câu, giải thích một lý do, nguyên nhân

1.V-(으)ㄴ N :  Động từ +ㄴ/는, đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó (Thường dùng ở thì quá khứ)

– 나는 편지를 쎴어요. 친구에게 그 편지를 보내려고 해요. Tôi đã viết thư. Tôi định gửi lá thư đó cho bạn

=> có thể viết thành :  친구에게 쓴 편지를 부치려고 해요. Tôi định gửi lá thư, mà tôi đã viết, cho bạn

-이 것은 어제 산 책입니다.  Đây là quyển sách mua ngày hôm qua

-어제 본 영화는 재미있었어요 . Hôm qua xem bộ phim hay

**Cũng có thể dùng thì tương tai, hiện tại

-지금 읽는 책은 재미있어요. Sách, mà bây giờ tôi đang đọc,  hay. (Bây giờ tôi đang đọc quyển sách hay)

-이번 주말에 읽을 책을 사려고 해요. Tôi định mua sách đọc vào cuối tuần này.

-배가 고픈데요.밥을 먹읍시다 . Tôi đói bụng, hãy cùng đi ăn nhé

-이 책이 아주 재미있는데요.한 번 읽어 보세요 . Sách này hay lắm.Thử đọc 1 lần xem

-철수 씨는 서울대 학생인데요 . Cheolsoo là SV trường ĐH Seoul

3. N(으)로 : Bằng phương tiện, bằng cách, đến N

-비행기로 보내면 얼머입니까?  Gửi bằng máy bay thì bao nhiêu tiền?

-학교로 와 주세요 . Vui lòng đến trường

4.N 이/가 걸리다: Mất/tốn ~ (thời gian)

-배로 부치면 두 달이 걸려요 . Gửi bằng tàu thì mất 2 tháng

-시간이 많이 걸릴 거예요 . Tốn nhiều thời gian quá

얼마나 걸립니까?  Mất bao lâu (thời gian)?

-집에서 학교까지 걸어서 얼머나 걸려요?  Từ nhà đến trường nếu đi bộ mất bao lâu?

-택시를 타면 얼마나 걸립니까? Nếu đi bằng taxi thì mất bao lâu ?

1.N2에게  N1 을/를 부치다[보내다] : gửi N1 cho N2

-어제 동생에게 책을 부쳤어요 .Tôi đã gửi sách cho em ngày hôm qua

-저는 친구에게 편지를 부치려고 해요 .Tôi định gửi thư cho người bạn

N (으)로 부치다[보내다] Gửi bằng N (phương tiện nào đó)

-이 편지를 비행기로 보내면 얼마입니까?  Gửi thư này bằng đường hàng không thì tốn bao nhiêu?

-이 책을 배로 부치겠어요 . Tôi sẽ gửi cuốn sách này bằng tàu biển

-영숙 씨를 잠깐 만날 수 있을까요? Tôi có thể gặp Yeongsuk một lát được không ?

Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h

Vui lòng trích nguồn khi sử dụng

Học tiếng Hàn – Tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 10: Bạn từ đâu đến vậy? Trong bài này các bạn sẽ học câu hỏi bạn đến từ đâu và học một số câu hỏi thông dụng.

Cấu trúc 겠 (2) : (có vẻ như là…..)

Trong trường hợp này khi sử dụng겠 sẽ mang nghĩa dự đoán.

제목을 보니까 이 영화가 재미있 겠네. Nhìn cái tiêu đề, có lẽ bộ phim này sẽ thú vị đây.

주말이라서 교통이 복잡하겠어요. Cuối tuần nên có lẽ giao thông sẽ có chút phức tạp.

Đi với danh từ tạo ra sự so sánh giữa hai chủ ngữ. Danh từ đứng trước보다 là đối tượng được so sánh.

작년은 올해보다 겨울이 더 추워요. Mùa đông năm trước lạnh hơn mùa đông năm nay.

한국어가 영어보다 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.

Cấu trúc thể hiện một hành động có thể sẽ xảy ra trong tương lai. Động từ có patchim dùng을 것 같다, không có patchim dùngㄹ 것 같다.

이 음식이 그렇게 빨간 색인 보이니까 너무 매울 것같아요. Nhìn món này màu đỏ như vậy chắc sẽ cay lắm.

곧 비가 올 것 같네. Có lẽ trời sẽ mưa sớm đây.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 9

Website chính của bloghanquoc.com: http://loptienghan.edu.vn/

Gợi ý từ khóa: Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp bài 8, ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn sơ cấp

Cấu trúc 을/ㄹ 수 있다( 없다) ( có thể làm…., không thể làm….)

Cấu trúc tiếng Hàn này để nói về khả năng của người nói có thể hoặc không thể làm gì. Động từ có patchim dùng을 수 있다( 없다), không có patchim dùngㄹ 수 있다( 없다).

요리 할 수 있어요? Cậu có thể nấu ăn không ?

교통이 복잡해서 운전할 수 없어요. Giao thông phức tạp quá nên tôi không thể lái xe được.

29.Cấu trúc 은/ㄴ 후에 (sau, sau đó….)

Đi với động từ để thể hiện rằng sau khi kết thúc hành động ở mệnh đề đầu tiên thì hành động ở mệnh đề sau sẽ xảy ra.

Động từ có patchim dùng은 후에, không có patchim dùngㄴ 후에

저녁을 먹은 후에 공부했어요. Sau khi ăn tối xong tôi học bài.

수업이 끝난 후에 친구와 같이 영화를 보러고 갔어요. Sau khi tan học tôi đã đi xem phim cùng với bạn.

Trong trường hợp là danh từ thì chỉ cần dùng후에

퇴근 후에 한 잔 합시다. Sau khi tan làm chúng ta đi uống rượu đi.