Tiếng Hàn Cơ Bản Trong Phim
Giao Tiếp Tiếng Hàn - Học Từ Vựng Tiếng Hàn Mỗi Ngày
Những câu nói tiếng Hàn trong phim – Câu nói thông thường
Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và luyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC và MIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.
☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)
☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)
Email: [email protected] Website: www.zila.com.vn Facebook: Du học Hàn Quốc Zila
Bài viết dưới đây sẽ mô tả và giới thiệu cho các bạn biết cấu trúc câu cơ bản thường được sử dụng trong tiếng Hàn ngữ pháp và giao tiếp mỗi ngày, hi vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm nhiều thông tin hơn trong việc học tiếng Hàn thông dụng.
• 나는 학생 이다 = Tôi là sinh viên• 리사 는 선생님 이다 = Lisa là một giáo viên• 앤드류 는 의사 였다 = Andrew là một bác sĩ• 저는 중학생 이에요 = Tôi là một học sinh trung học [dạng thông thạo]Để giải thích thêm về mô hình S + N.나 = Tôi학생 = sinh viên리사 = Lisa선생님 = giáo viên앤드류 = Andrew의사 = bác sĩ저 = I (lịch sự)중학생 = học sinh trung học
• 그는 크다 = Anh ta thật lớn• 그녀 는 작다 = Cô ấy thật nhỏ• 앤 은 예쁘다 = Anne khá đẹp [bằng văn bản]• 앤 은 정말 예뻐요 = Anne thực sự khá [nói lịch sự dạng]• 산이 아름답다 = Núi đẹp• 날씨 가 정말 좋다 = Thời tiết rất tốt그 = anh ấy크다 = lớn그녀 = cô ấy작다 = nhỏ앤 = Anne정말 = thực sự, rất예쁘다 = khá산 = núi아름답다 = đẹp날씨 = thời tiết좋다 = tốtQuá khứ, tính từ - tính lịch sự [hiện tại, quá khứ] và tính từ - kết nối.
• 나는 사과 를 먹었다 = Tôi đã ăn một trái táo.지성 은 물 을 마신다 = Nước uống Ji-sung.• 새들 이 노래 를 부른다 = Những con chim đang hát những bài hát.• 안나는 대학 을 다닌다 = Anna đi học đại học (đại học) [mẫu đơn]• 안나는 대학 을 다녀요 = Anna đi học đại học (đại học) [dạng nói]•영희는 어제 정원에 꽃을 심었다 = Young-hee đã trồng một bông hoa trong vườn ngày hôm qua.* Lưu ý rằng thời gian (어젯밤) và vị trí (정원 에) được chèn giữa S và O.나 = Tôi사과 = quả táo먹었다 = ăn물 = nước마시다 = uống rượu새 = một con chim새들 = chim노래 = bài hát부르다 = hát다니다 = tham dự [mẫu văn bản]다녀요 = tham dự [nói lịch sự hình thức]어제 = ngày hôm qua정원 = vườn꽃 = hoa심다 = thực vật (động từ)Ngoài ra, không giống như tiếng Việt, khá phổ biến để bỏ các đối tượng trong một câu bằng tiếng Hàn Quốc. Khi chủ đề được biết đến bởi độc giả hoặc người nói, nó thường bị bỏ rơi. Vì vậy, tùy thuộc vào một tình huống hoặc ngữ cảnh, bạn có thể viết hoặc nói mà không cần bắt đầu câu bằng một chủ đề.Một chủ đề không thể được sử dụng trong một câu nếu nó được biết ai là người hay chủ đề. Vì vậy, các câu bên dưới cũng chính xác và nói chung trong tiếng Hàn nói (nói chuyện).• 학생 이다 = (thì / là) một sinh viên• 선생님 이다 = (thì / là) một giáo viên• 의사 였다 = là một bác sĩ• 중학생 이에요 = (thì / là) một học sinh trung học đệ nhất cấp• 달린다 = chạy• 힘차게 달렸다 = chạy mạnh mẽ• 크다 = (thì / là / là (are) lớn• 작다 = (sáng / là / có) nhỏ• 정말 좋아 = (thì / là / là (are) thực sự tốt [dạng nói]• 사과 를 먹었다 = Ăn quả táo• 물 을 마셨어 = uống nước [dạng nói]• 노래 를 불렀어 = hát bài hát [dạng nói]• 어제 꽃 을 심 었어요 = trồng một bông hoa ngày hôm qua [dạng lịch sự]